Các chỉ tiêu phân tích thử nghiệm

Phân tích kiểm nghiệm hóa, hóa lý, vi sinh theo yêu cầu của khách hàng trên các lĩnh vực thủy, hải sản, nông sản thực phẩm, thực phẩm chế biến,  môi trường, nguyên – vật liệu đầu vào của các quy trình sản xuất, …

1. Lĩnh vực Thực phẩm: (thủy hải sản, thực phẩm dinh dưỡng, thực phẩm chế biến, rau củ, ngũ cốc, bánh kẹo, nước giải khát,…):

Chất dinh dưỡng đa lượng: protid, lipid, carbohydrat, chất xơ, …

Chất dinh dưỡng vi lượng: vitamin, nguyên tố vi lượng.

Phụ gia thực phẩm: chất bảo quản, phẩm màu, các chất tạo ngọt, …

Dư lượng các kháng sinh và các hoá chất khác: Chloramphenicol, các dẫn suất Nitrofurans, nhóm Fluoroquinolones, … trong thực phẩm, thuỷ hải sản,…

Dư lượng thuốc trừ sâu họ Chlor, họ Phospho, họ Cúc, họ Carbamate; dư lượng thuốc diệt nấm, diệt cỏ.

Dư lượng kim loại nặng: As, Pb, Hg,…

Dư lượng hormone tăng trưởng động vật (Clenbuterol, Salbutamol, RAC,…)

Các độc tố khác: Mycotoxin (Aflatoxin, Ochartoxin A, …) trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc,….

– Cà phê và sản phẩm cà phê: theo TCVN 5251:2017

– Rượu trắng chưng cất và rượu trắng pha chế: theo TCVN 7043:2013

– Đồ uống có cồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn (QCVN 6-2:2010/BYT)

– Đồ uống không cồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gi a đối với các sản phẩm đồ uống không cồn(QCVN 6-2:2010/BYT)

Kiểm nghiệm chất lượng thực phẩm theo quy định cuả Bộ Y tế.

2. Lĩnh vực Nước: (Nước uống đóng chai, Nước sinh hoạt, nước mặt, nước dưới đất, nước thải,….)

+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08-MT:2015/ BTNMT)

+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm (QCVN 09-MT:2015/ BTNMT)

+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (QCVN 14:2008/ BTNMT)

+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40:2011/ BTNMT)

+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT)

+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai (QCVN 6-1:2010/BYT)

3. Lĩnh vực Môi trường(đất, nước, không khí,…):

Thực hiện quan trắc và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước (nước mặt, nước ngầm, nước thải…), môi trường không khí, môi trường đất, chất thải rắn, môi trường sinh thái và tiếng ồn;

Phân tích & đánh giá chất lượng nước-nước thải, đất, bùn, chất thải rắn theo tiêu chuẩn TCVN 5945:2005 ; TCVN 5502:2003 , 6772-2000 ; QĐ-BYT: 1329/ 2002… bằng nhiều phương pháp khác nhau theo yêu cầu của của khách hàng (ISO , EPA , TCVN, …), gồm các chỉ tiêu như: BOD5, COD, TOC, As, Hg, Cd, dư lượng thuốc trừ sâu, …..

Phân tích và đánh giá chất lượng không khí, khí thải, ô nhiễm không khí theo tiêu chuẩn TCVN 5937:2005 ; TCVN 5938:2005 ; TCVN 5939:2005 ; TCVN 5940:2005.

Tham gia, phối hợp thực hiện các đề tài, dự án về môi trường;

4. Lĩnh vực Thức ăn chăn nuôi:

Kiểm tra chất lượng nguồn nguyên liệu và bán thành phẩm thức ăn chăn nuôi.

Phân tích thành phần các chất trong thức ăn chăn nuôi như đạm, béo, xơ, tinh bột, vitamin, giá trị năng lượng, protein tiêu hoá,…

Phân tích các nguyên tố vi lượng và các kim loại nặng.

Kiểm nghiệm các chất kháng sinh, hoá chất cấm hoặc hạn chế sử dụng trong thức ăn chăn nuôi như Chloramphenicol, Clenbuterol, Salbutamol, RAC,…theo quy định của các cơ quan quản lý.

Phân tích các độc tố vi nấm (Aflatoxin, …)

5. Lĩnh vực Phân bón:

Phân tích các thành phần trong các loại  phân bón như: phân bón hỗn hợp NPK, phân bón vô cơ và hữu cơ, vi sinh.

Phân tích các nguyên tố kim loại (Al, B, Ca, Mg, Mn, Zn, Na, K, Cu, Fe, Co, Cr, Ni, As, Cd, Pb, Hg, SiO2 …).

Phân tích chất điều hòa sinh trưởng trong cây trồng như: Gibberellic acid (GA3) và α-NAA.

Một số chỉ tiêu hóa lý khác : N tổng, N hữu hiệu, P tổng, P dễ tiêu, Độ ẩm, Hữu cơ tổng số, Kali tổng số, kali hữu hiệu, Acid Humic & fulvic, Lưu huỳnh.

6. Dược phẩm:

Định tính và định lượng các chỉ tiêu trong nguyên liệu dược và thành phẩm theo yêu cầu của các dược điển Việt Nam và quốc tế (BP, USP, EP, JP,…).

Phân tích các tạp chất liên quan, dung môi tồn dư, kim loại nặng, hàm lượng ẩm, hàm lượng tro,… trong các sản phẩm dược phẩm theo yêu cầu của các dược điển Việt Nam và quốc tế (BP, USP, EP, JP,…).

Phân tích các chỉ tiêu trong dược phẩm theo phương pháp tiêu chuẩn của khách hàng.

7. Vi sinh:

– Phân tích các chỉ tiêu vi sinh gây bệnh trong thực phẩm, thủy sản, sản phẩm thủy sản, nông sản thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, nước uống, nước sinh hoạt, nước thải, các sản phẩm mỹ phẩm….  nhằm đánh giá tình trạng vệ sinh, tình trạng ô nhiễm, ngộ độc về mặt vi sinh như: tổng số vi sinh vật, Coliform, Coliform phân, E.Coli, Enterobacteriaceae, Staphylococcus aureus, …

– Phân tích các chỉ tiêu vi sinh trong chế phẩm sinh học như : Bacillus subtilis, Lactobacillus.

– Phân tích biến đổi gen (GMO) trong thực phẩm, kiểm nghiệm DNA động vật (gà, bò, dê, cừu,…) trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp Realtime PCR.

Ý kiến phản hồi của bạn đọc

Đóng góp ý kiến

Email của bạn sẽ không được công khai.


*