Giới thiệu Hoạt động phân tích thử nghiệm

Với hơn 15 năm hoạt động trong lĩnh vực phân tích thử nghiệm với đội ngũ nhân viên có chuyên môn kỹ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, hệ thông quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017, chúng tôi cung cấp các dịch vụ đáng tin cậy gồm:

1. Về năng lực hoạt động phân tích thử nghiêm

Hoạt động phân tích, thử nghiệm: trên 02 lĩnh vực hóa lý và vi sinh

1.1. Lĩnh vực thực phẩm

Phân tích các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thực phẩm như: thủy hải sản, khô các loại, trà, cà phê, rượu, đường, mật ong, rau quả, bột, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc, cháo, hủ tiếu ăn liền; bánh kẹo, nước ngọt, nước uống, đồ uống có cồn, nem, bì, patê, chả lụa, nước tương, nước mắm,….

(bao gồm các sản phẩm thuộc danh mục các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ công thương, Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ).  

– Nhóm các chất dinh dưỡng: Protein (đạm), Lipit (béo), Carbohydrat (bột đường), Vitamin (A, B, C, D,…), khoáng chất (Sắt, Caxi, Phospho, Iod,…),…

– Nhóm các ion kim loại nặng và nguyên tố vi lượng: Arsen (As), Thủy ngân (Hg), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Natri (Na), Kali (K), Boron (Bo), Nhôm (Al), Thiếc (Sn), Sắt (Fe), Mangan (Mn),…

– Phụ gia thực phẩm: chất bảo quản (Benzoate, Sorbat, sulfit, nitrite,..), các chất tạo ngọt (Glucose, Fructose, Sucrose, Aspartame, Sucralose, Saccharin, Cyclamate,…), Polyphosphat,…

– Dư lượng thuốc trừ sâu: gốc Chlor hữu cơ, gốc Phospho hữu cơ, gốc Cúc tổng hợp, gốc Carbamat, thuốc diệt nấm, diệt cỏ,…

– Dư lượng thuốc kháng sinh: Chloramphenicol, Malachites, dẫn suất Nitrofurans, nhóm Fluoroquinolones, nhóm Sulfonamides, nhóm Tetracyclines,…

– Nhóm các độc tố, độc chất: Aflatoxin, Ochratoxin, 3-MCPD, Histamin, Melamin, Vàng O, Tinopal CBS-X,…

– Các chất khác: Độ ẩm, Chỉ số axit, Xơ, Tro, Nitrate, Nitrite, Muối, Năng lượng, Tinh bột, Hàn the, Ure, Cafein, Tanin, Aldehyte, Metanol, Este,…

– Nhóm các vi sinh vật: E.Coli, Coliform, Bacillus cereus, Staphylococcus aureus, Samonella, Clostridium perfringens, Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Listeria monocytogens, Saccharomyces cerevisiae, Nấm men- nấm mốc,..

1.2. Lĩnh vực phân bón

Phân tích các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm phân bón: Phân hữu cơ (phân chuồng, phân rác, phân xanh, phân vi sinh, phân sinh học hữu cơ,…), Phân vô cơ (phân đạm, phân lân, phân kali, Phân N-P-K, …), Phân vôi, Phân bón lá,…

– Các chỉ tiêu hóa lý: pH, Độ ẩm, Axít, Clorua hòa tan, Chất hữu cơ, Axit Fulvic, Axit Humic, Biuret, Nitơ (tổng số, hữu hiệu), Photpho (tổng số, hữu hiệu), Kali (tổng số, hữu hiệu), Lưu huỳnh, …

– Các kim loại nặng và nguyên tố đa, trung, vi lượng: Asen (As), Thủy ngân (Hg), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Boron (Bo), Canxi (Ca), Coban (Co), Magie (Mg), Mangan (Mn), Molypden (Mo), Niken (Ni), Sắt (Fe),…

– Nhóm các vi sinh vật: Bacillus spp, Bacillus subtillis, Coliforms, E. Coli, Salmonella, Trichoderma, Vi sinh vật cố định Nitơ, Vi sinh vật phân giải cellulose, Vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan,…

1.3. Lĩnh vực thức ăn chăn nuôi

Phân tích các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản.

– Các chỉ tiêu hóa lý: pH, Độ ẩm, Axít, Canxi, Photpho, Tro thô, Urê, Clorua, Protein tiêu hóa, Tinh bột, Xơ thô, Carbohyrate, Béo, Protein thô,Vitamin,…

– Các Kim loại nặng và nguyên tố vi lượng: Asen (As), Thủy ngân (Hg), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Boron (Bo), Canxi (Ca) Magie (Mg), Mangan (Mn), Sắt (Fe), Kali (K), Natri (Na),…

– Các chất kháng sinh, hoá chất cấm hoặc hạn chế sử dụng: Aflatoxin, Chloramphenicol, Nhóm Tetracycline, Salbutamol, Clenbuterol, Ractopamine, Enthoxyquin, Malachite green, Trifluralin,…

– Nhóm các vi sinh vật: Clostridium Perfringens, Coliforms, Escherichia Coli, Salmonella, Shigella, Staphylococcus Aureus, Nấm men – Nấm mốc, Tổng số VSV hiếu khí, Vi khuẩn yếm khí, Định danh Aspergillus Flavus, Độ nhiễm côn trùng/ Côn trùng sống,…

1.4. Lĩnh vực môi trường

Thực hiện quan trắc và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước (nước mặt, nước ngầm, nước thải, nước nuôi trồng thủy sản,…), môi trường không khí, môi trường đất, chất thải rắn và tiếng ồn; Phân tích và đánh giá chất lượng đất,nước, bùn, chất thải rắn, chất lượng không khí, khí thải, ô nhiễm không khí,…

– Nhóm chỉ tiêu phân tích chất lượng nước: pH, BOD5, COD, TS, TSS, TDS, Độ cứng, Độ oxi hóa, TOC, NH4+, H2S, Nitơ tổng, Phospho tổng, Cl, NO3, NO2, PO43-, SO42-, Fe, Mn, As, Hg, Cd, Cu, Thuốc trừ sâu (gốc Chlor, Lân, Cúc, Carbamate), Thuốc diệt cỏ, E.Coli, coliform, Enterococci/Streptococcus faecalis, Pseudomonas aeruginosa, Samonella, Tổng số vi khuẩn kỵ khí khử Sulfit, Nguyên sinh động vật và ký sinh trùng gây bệnh,…

– Nhóm chỉ tiêu phân tích chất lượng đất, bùn, chất thải: pH (H2O, KCl) Độ ẩm, Acid Humic, Cacbon hữu cơ, Chất khô, Hệ số khô kiệt, Clorua (Cl), Độ chua, Cation  (Tổng Na+; K+; Mg2+; Ca2+), Nitơ (tổng số, dễ tiêu), Phospho (tổng số, dễ tiêu), Kali (tổng số, dễ tiêu), Lưu huỳnh (tổng số, dễ tiêu), N-Nitrat, N-Amoni, Tổng Nitơ hoà tan, Nhôm (Al), Sắt (Fe), As, Hg, Cd, Pb, Zn, Cu, Bo, Mg, Mo, Thuốc trừ sâu (gốc Chlor, Lân, Cúc, Carbamate), Thuốc diệt cỏ, Salmonella, VSV cố định Nitơ, VSV phân giải Cellulose, VSV phân giải phospho khó tan, Tricoderma,…

– Nhóm chi tiêu phân tích chất lượng không khí, khí thải và độ ồn: Nhiệt độ, Độ ẩm, Bụi, hợp chất hữu cơ dễ bay hơi benzen, xylen, toluen, aceton, TOC,..; khí vô cơ CO, CO2, NO, NO2, SO2, NH3…; hơi axit HF, HCl, HNO3, H2S, H2SO4…; Hơi kim loại Asen, Chì, Cadimi, thủy ngân,…

1.5. Một số lĩnh vực khác

* Lĩnh vực Dược phẩm

– Định tính và định lượng các chỉ tiêu trong nguyên liệu dược và thành phẩm theo yêu cầu của các dược điển Việt Nam và Quốc tế.

– Phân tích các tạp chất liên quan, dung môi tồn dư, kim loại nặng, hàm lượng ẩm, hàm lượng tro,… trong các sản phẩm dược phẩm theo yêu cầu của các dược điển Việt Nam và Quốc tế.

– Phân tích các chỉ tiêu trong dược phẩm theo phương pháp tiêu chuẩn của khách hàng.

* Đào tạo và lấy mẫu hiện trường

– Đào tạo kiểm nghiệm viên, hỗ trợ xây dựng quy trình phân tích các sản phẩm trong các đề tài, luận văn tốt nghiệp, hỗ trợ tư vấn kỹ thuật, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho các cơ sở sản xuất theo mức công bố.

– Thực hiện việc lấy mẫy hiện trường theo yêu cầu của Khách hàng (thực phẩm, đất, nước, không khí,…).

2. Về nhân sự

– Nhân sự: 15 người, trong đó: 05 Thạc sĩ, 09 đại học, 01 trung cấp.

– Chuyên môn: chủ yếu chuyên ngành hóa học và sinh học

– Tất cả đều được đào tạo chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động phân tích, thử nghiệm và được đánh giá tay nghề hàng năm thông qua các chương trình thử nghiệm thành thạo của các bộ, ngành..

3. Về thiết bị chuyên dùng

Trung tâm đã được trang bị nhiều thiết bị phân tích hiện đại, đồng bộ như:

– Quang phổ kế (Spectrometer), Quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS), Quang phổ phát xạ nguyên tử ghép khối phổ (ICP/MS), Hệ thống phá mẫu vi sóng (microwave),… Các thiết bị này chuyên dùng phá mẫu, phân tích kim loại nặng và các nguyên tố đa, trung, vi lượng.

– Hệ thống sắc ký khí (GC-FID, GC-FID Headspace), Hệ thống sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS), Thiết bị ly tâm chân không, Chiết pha rắn,… Các thiết bị này chuyên dùng xử lý và phân tích các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (kháng sinh, thuốc bảo vệ thực vật, tồn dư dung môi,…).

– Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC-UV (2)), Hệ thống sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC/MS), Hệ thống sắc ký lỏng ghép khối phổ ba tứ cực (LC/MS/MS), Thiết bị cô quay chân không, Thiết bị ly tâm tâm chân không, Thiết bị thổi khô dung môi,… Các thiết bị này chuyên dùng xử lý và phân tích các hợp chất hữu cơ khó bay hơi (kháng sinh, thuốc bảo vệ thực vật, chất phụ gia bảo quản thực phẩm, độc tố trong thực phẩm,….)

– Quang phổ hấp thụ phân tử (UV–VIS), Hệ thống sắc ion (IC). Các thiết bị này chuyên dùng phân tích các cation và anion.,….)

– Thiết bị cất đạm tự động, Hệ thống chiết Béo, Xơ tự động, Phân tích 5 nguyên tố,…. Các thiết bị này chuyên dùng phân tích đạm, béo, xơ và các nguyên tố C, H, O, N, S riêng lẻ.

– Thiết bị lấy mẫu không khí, lấy mẫu bụi, đo độ ồn, độ rung, tốc đọ gió, định vị tọa độ GPS, đo khí thải ống khói,… Các thiết bị này chuyên dùng hỗ trợ lấy mẫu và phân tích chất lượng không khí trong môi trường xung quanh và ống khói.

– Thiết bị đọc Elisa, PCR Real time, tủ cấy an toàn sinh học cấp II, thiết bị đếm khuẩn lạc tự động, trải đĩa tự động, pha loang mẫu vi sinh,…. Các thiết bị này chuyên dùng xử lý và phân tích mẫu vi sinh vật.

– Tủ sấy, lò nung, cân phân tích, tủ ấm, nồi hấp tiệt trùng, kính hiển vi, lọc mẫu chân không,,… Thiết bị chuyên dụng dùng hỗ trợ trong phân tích.

Một trong những mốc phát triển phải kể đến của Phòng PTTN là bắt đầu từ việc thực hiện xây dựng hệ thống quản lý chất lượng phòng thử nghiệm theo ISO/IEC 17025:2017 một chuấn mực quốc tế nhằm đảm bảo kết quả thử nghiệm của phòng phân tích thử nghiệm sẽ được bên thứ 3 giám sát và đánh giá hàng năm và khi đó kết quả của phòng thử nghiệm được thừa nhận tính chuẩn mực và chặt chẽ. Trung tâm khẳng định việc xây dựng ISO/IEC 17025:2017 là một định hướng thiết yếu cần phải thực hiện nếu muốn tồn tại, cạnh tranh và phát triển. Song song là việc đầu tư thiết bị hiện đại có độ nhạy cao và trung tâm chú trọng đào tạo nâng cao chuyên môn để thực hiện phân tích các phương pháp thử mới nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội. Trung tâm xem chất lượng là khâu đột phá để phát triển”.

Đến nay, Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Đồng Tháp đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và được các Bộ ngành công nhận, chỉ định:

1. Văn phòng Công nhận Chất lượng – Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận phòng thí nghiệm phù hợp theo ISO/IEC 17025:2017 (VILAS 260)

2.Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng –  Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP)

3. Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế chỉ định thực hiện kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (19/2019/BYT-KNTP)

4. Tổng Cục môi trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận  đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (VIMCERTS 194).

Nguồn: TTKĐKN (2K)

Ý kiến phản hồi của bạn đọc

Đóng góp ý kiến

Email của bạn sẽ không được công khai.


*